Polyvagyl


Polyvagyl

THÀNH PHẦN:
Metronidazol………………………………………………..200mg
Chloramphenicol…………………………………………….80mg
Nystatin………………………………………………….100000IU
Tá dược vđ 1 viên

CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:

 – Metronidazol: Là thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh, thuốc kháng virus. Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5 – nitro của metronidazol bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các loại sợi này và cuối cùng làm chết tế bào. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Gardia lamblia vàTrichomonas vaginalis.

 – Cloramphenicol: Là kháng sinh, ban đầu được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Cloramphenicol có tác dụng kìm khuẩn, diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.

 – Nystatin: Là một kháng sinh chống nấm có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ nhạy cảm của nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

CHỈ ĐỊNH:

 – Trị viêm âm đạo do Trichomonas và nấm Candida albicans.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:

– Buổi tối trước khi đi ngủ, sau khi rửa âm đạo đặt 1 viên thuốc vào sâu. Sau khi đặt nên nằm khoảng 15 phút, dùng liên tiếp trong vòng 10 – 12 ngày.

– Sau 10 ngày không khỏi có thể dùng thêm đợt 2.

 CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 

 – Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc

 THẬN TRỌNG:

 – Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, co cứng cơ bụng và ra mồ hôi.

 – Cloramphenicol: phải ngừng sử dụng khi xảy ra hiện tượng viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên.

 – Nystatin: Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp. Không chỉ định dùng cho nhiễm nấm toàn thân vì thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.

 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

 – Thường gặp: Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy có vị kim loại khó chịu

 – Ít gặp: Máu: Giảm bạch cầu

– Hiếm gặp: Máu: Mất bạch cầu hạt; Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu; Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa; Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.

 SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC CHO CON BÚ:

 – Thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai đặc biệt trong 3 tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

 – Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

BẢO QUẢN:

 – Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C

 HẠN DÙNG:

 – 24 tháng từ ngày sản xuất

 QUY CÁCH: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén đặt

 SẢN XUẤT BỞI: Công ty CPDP Hà Tây.

 Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

 

 

 

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Liên hệ mua thuốc tại:

Nhà thuốc Online

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*