CKD CANDEMORE PLUS


CKD CANDEMORE PLUS

Quy cách

30 viên nén/lọ

Thành phần

 Mỗi viên nén chứa 16,0mg candesartan cilexetil và 12,5mg hydrochlorothiazid.

Tá dược: Lactose ngậm nước, natri lauryl sulfat, tinh bột ngô, hydroxypro-pylcellulose, copovidon,

triethyl citrat, magnesi stearat, ferric oxid yellow, ferric oxid red.

Chỉ định

 

Dạng viên kết hợp với liều cố định này dùng ở bệnh nhân tăng huyết áp đã kiểm soát được huyết áp với

các liều riêng rẽ candesartan and hydrochloro-thiazid phù hợp với hàm lượng của viên phối hợp.

   
Liều lượng và cách sử dụng

 

– Bệnh nhân đang dùng 16mg candesartan và 12,5mg hydrochlorothiazid riêng rẽ chuyển sang dùng 1 viên

dạng phối hợp/ ngày.

– Bệnh nhân cần tiếp tục giảm huyết áp đang dùng 32mg candesartan và 25mg hydrochlorothiazid chuyển sang

2 viên dạng phối hợp/ngày, chia 2 lần.

Nên dùng liều thấp nhất có thể được vì tác dụng chống tăng huyết áp không tăng với liều tăng lên,

nhưng lại có nguy cơ tăng tác dụng có hại.

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Vì thuốc có chứa hydrochlorothiazid nên chống chỉ định với bệnh nhân vô niệu hoặc quá mẫn cảm với các thuốc

có nguồn gốc từ sulfonamid.

Thận trọng

– Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh thận nặng: hydrochlorothiazid có thể thúc đẩy chứng nitơ huyết.

Tác động tích lũy thuốc có thể phát triển ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.

– Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở những người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và

người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên,

người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và

cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ được báo cáo: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, giả cúm, chóng mặt, đau đầu.

Hiếm khi xảy ra: đau ngực, phù ngoại vi, suy nhược, đau khớp, đau cơ, rối loạn tim mạch.

Hydrochlorothiazid:

Có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phù thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12,5mg/ngày),

Liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.

Thường gặp, ADR>1/100

Toàn thân: mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

Chuyển hóa: giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột.

Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

Hiếm gặp, ADR<1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.

Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.

Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết.

Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.

Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ).

Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.

Mắt: Mờ mắt.

Phản ứng tăng acid uric  huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế 

khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.

Candesartan cilexetil:

– Các tác dụng phụ đã được báo cáo (thường nhẹ và thoáng qua) bao gồm: chóng mặt, nhức đầu, và liên quan đến

liều hạ huyết áp thế đứng. Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân được thuốc lời tiểu liều cao.

Suy thận, phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch, và gan tăng enzym gan có thể xảy ra.

Tăng kali máu, đau cơ, và đau khớp đã được báo cáo.

– Các tác dụng phụ đã được báo cáo với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II bao gồm rối loạn đường hô hấp,

đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, và giảm bạch cầu. Tiêu cơ vân đã được báo cáo hiếm khi xảy ra.

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Liên hệ mua thuốc tại:

Nhà thuốc Online

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*