Zarsitex 75mg
THÀNH PHẦN
Venlafaxin (dưới dạng venlafaxin HCl): 75mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Venlafaxin được chỉ định để điều trị rối loạn tâm thần (như trầm cảm nặng).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Venlafaxine STADA 75 mg được dùng bằng đường uống. Viên venlafaxin phóng thích kéo dài nên được uống một liều duy nhất kèm với thức ăn vào một thời điểm cố định mỗi ngày (buổi sáng hay buổi tối). Khi uống, nên nuốt nguyên viên với chất lỏng, không nên phân chia, nghiền, nhai hay để thuốc vào nước.
Liều lượng
Kiểm soát bệnh trầm cảm ở người lớn: liều ban đầu của venlafaxin là 75 mg/ngày. Nếu đáp ứng lâm sàng không cải thiện rõ, có thể tăng liều lên đến 150 mg/ngày, với mức độ tăng là 75 mg/ngày và khoảng cách thời gian mỗi lần tăng không ít hơn 4 ngày. Nếu cần thiết, có thể tăng liều đến 225 mg/ngày. Bệnh nhân trầm cảm nặng có thể có lợi khi dùng liều lên đến 350 mg/ngày.
Bệnh nhân lớn tuổi (65 tuổi hoặc cao hơn): không cần hiệu chỉnh liều nhưng phải thận trọng khi tăng liều ở những bệnh nhân thuộc nhóm tuổi này.
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan, suy thận: nên giảm liều từ 25-50% ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa, giảm 50% ở bệnh nhân có thẩm tách máu và nên ngừng dùng thuốc cho đến khi quá trình thẩm tách hoàn thành (khoảng 4 giờ). Nên giảm 50% liều venlafaxin ở bệnh nhân suy gan mức độ vừa phải.
Nếu đã dùng liệu pháp venlafaxin hơn một tuần, khi muốn ngưng điều trị phải giảm liều từ từ để giảm nguy cơ bị các triệu chứng do ngưng điều trị (như hoa mắt, nhức đầu, nôn ói).
CHỐNG CHỈ ÐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
– Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy gan, thận từ vừa đến nặng cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây hoặc bệnh tim không ổn định, hay những bệnh nhân có khả năng bị trầm trọng khi nhịp tim tăng.
Do nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc liều, cần theo dõi huyết áp khi điều trị.
Cần kiểm tra cholesterol huyết thanh khi điều trị lâu dài.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh động kinh và nên ngừng thuốc ở bất kỳ bệnh nhân nào bị tiến triển co giật.
Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu, hưng cảm nhẹ hay phát cuồng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: buồn nôn, nhức đầu, mất ngủ, ngủ lơ mơ, khô miệng, hoa mắt, táo bón, suy giảm chức năng sinh dục, suy nhược, đổ mồ hôi, hốt hoảng.
Các tác dụng phụ thường gặp khác: biếng ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, lo lắng, tiểu thường xuyên, rối loạn thị giác, giãn mạch, nôn, run, cảm giác khác thường, ớn lạnh hoặc sốt, đánh trống ngực, tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol huyết thanh, bối rối, dị mộng, lú lẫn, viêm khớp, đau cơ, ù tai, ngứa, khó thở và ban da. Tăng huyết áp phụ thuộc liều cũng xuất hiện ở một số bệnh nhân.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Để lại một phản hồi