Martoco 10mg


Martoco 10mg

THÀNH PHẦN:

        Mỗi viên nang mềm chứa:

  • Hoat chất: Isotretinoin 10mg
  • Tá dươc: Lecithin 4 mg, Sáp ong trắng 12 mg, Dầu đậu nành 312 mg, Gelatin 128 mg, Glycerin đặc 42 mg, Sorbitol lóng 15 mg, Ethyl vanillin v.đ, Titan oxid v.đ, sắt oxid v.đ, Sáp Camauba v.đ, Chiết xuất dầu dừa v.đ.

        MÔ TẢ DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm hình bầu dục màu trắng sữa-nâu đỏ.

        CHỈ ĐỊNH

  • Isotretinoin được chỉ định điều trị các dạng mụn trứng cá nặng như trứng cá dạng nốt cục, trứng cá cụm (cónglobate) hoặc mụn trứng cá có nguy cơ đê lại sẹo đã kháng với các đợt điêu trị bằng kháng sinh toàn thân hoặc điêu trị tại chô.

        LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG

  • Isotretinoin phải được kê đơn hoặc sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có chuyên môn sử dụng các retinoid tác dụng toàn thân để điều trị trứng cá nặng và hiểu rõ về mức độ nguy hiểm của isotretinoin cũng như cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân.
  • Nên uống isotretinoin 1 hoặc 2 lần mỗi ngàỵ trong bữa ăn.

        Người lớn, kể cả thanh niên và người trẻ tuổi:

  • Nên bắt đầu dung isotretinoin với liều 0,5 mg/kg mỗi ngày. Đáp ứng điều trị và một vài tác dụng bất lợi thường phụ thuộc liều dung và có sự khác nhau gitra các bệnh nhân. Trong quá trình điều trị, cần phải điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Đối với hầu hết người bệnh, khoảng liều điều trị là 0,5 -1,0 mg/kg/ngày.
  • Mức độ thuỵên giảm và tỷ lệ tái phát bệnh thường liên quan chặt chẽ đên tông lượng thuốc đã dung hơn là liên quan đên thòi gian điêu trị hay liều dung hàng ngày. Khi dung liêu tích luỳ tới 120 -150 mg/kg, không thu được thêm lợi ích đáng kê nào. Thời gian điều trị tuỳ thuộc vào liêu sử dụng hàng ngày. Một đợt điều trị kéo dài 16 – 24 tuần thường đủ làm thuyên giảm các triệu chứng bệnh.
  • ớ đa số bệnh nhân, trứng cá sẽ hoàn toàn mất đi sau một đợt điều trị. Trong trường hợp cần tiến hành thêm một đợt điều trị nữa, có thể dung liều hàng ngày và liêu tích lũy giống như ở đợt điêu trị trước. Do tình trạng bệnh nhân có thể được cải thiện đến 8 tuần sau khi ngừng điêu trị, không nên tiến hành đợt điêu trị tiếp theo trước thời gian này.
  • Bênh nhân thiểu năng thân nặng: Bệnh nhân thiểu năng thận nặng nên bắt đầu điều trị với liều thấp hơn (chẳng hạn 10 mg/ngày). Sau đó tăng liều lên 1 mg/kg/ngày hoặc tới khi đạt được liều dung nạp tối đa.

        Trẻ em

  • Isotretinoin không được chỉ định điều trị trứng cá trước tuổi dậy thì và không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Bệnh nhân không dung nap
  • Đối với bệnh nhân không dung nạp với liều đề nghị, có thể tiếp tục điều trị bằng liều thấp hơn nhưng thời gian điều trị kéo dài hơn và nguy cơ tái phát cao hơn. Để thu được hiệu quả điều trị tối đa ở những bệnh nhân này, nên tiếp tục dung liều dung nạp cao nhất.

        CHỐNG CHỈ ĐỊNH

        Chống chỉ định isotretinoin cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho cón bú.

        Chống chỉ định isotretinoin cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, trừ khi đã thực hiện tất cả các điều kiện tránh thai.

        Isotretinoin cũng bị chống chỉ định cho những bệnh nhân:

  • Thiểu năng gan
  • Tăng lipid máu quá mức
  • Rối loạn thừa vitamin A
  • Quá mẫn với isotretinoin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Dung đồng thời với tetracyclin.

        ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300c.

        DẠNG BẢO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ X10 viên nang mềm.

        TIÊU CHUẨN: USP 34

        HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

        

        Sản xuất bởi: CHUNGGEIPHARM.CO., LTD.

        16, Dumeori-gil, Yanggam-myeon, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Liên hệ mua thuốc tại:

Nhà thuốc Online

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*