HepBest 25mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Tenofovir Alafenamide fumarate tương đương Tenofovir Alafenamide 25 mg
Tá dược:
Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Opadry II white 85F18422.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim
Viên nén hình thuôn dài màu trắng hoặc ngả trắng có khắc M ở một mặt và TFI ở mặt còn lại
CHỈ ĐỊNH
Tenofovir Alafenamide 25 mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù. [xem phần Nghiên Cứu Lâm Sàng].
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Các xét nghiệm thực hiện trước khi bắt đầu sử dụng Tenofovir Alafenamide 25 mg
Trước khi bắt đầu sử dụng Tenofovir Alafenamide 25 mg, bệnh nhân cần được xét nghiệm nghiễm HIV-1. Không được sử dụng Tenofovir alafenamide đơn độc ở bệnh nhân đã bị nhiễm HIV [xem phần LƯU Ý VÀ CẨN TRỌNG].
Cần xem xét ở tất cả bệnh nhân các chỉ số creatinine huyết thanh, photpho huyết thanh, tốc độ thanh thải creatinine, đường nhiệu và protein niệu trước khi bắt đầu sử dụng và trong khi điều trị bằng tenofovir alafenamide 25mg. [xem phần LƯU Ý VÀ CẨN TRỌNG].
Liều thông thường ở người lớn
Liều thông thường là một viên nén 25mg uống một lần/ngày với thức ăn [xem phần DƯỢC LÝ LÂM SÀNG].
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
Không cần điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận nhẹ, trung hoặc nặng. Không sử dụng tenofovir alafenamide 25mg ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (thanh thải creatine thấp hơn 15 mL/phút) [xem phần Các Nhóm Bệnh Nhân Đặc Biệt và DƯỢC LÝ LÂM SÀNG.
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (chỉ số Child-Pugh A). Không sử dụng Tenofovir Alafenamide ở bệnh nhân xơ gan không bù (chỉ số child-Pugh B hoặc C) [xem phần Các Nhóm Bệnh Nhân Đặc Biệt và DƯỢC LÝ LÂM SÀNG].
CÁC PHẢN ỨNG PHỤ
Các phản ứng phụ thường gặp nhất là đau đầu, buồn nôn, và mệt mỏi.
Các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được nhận diện với tenofovir alafenamide ở bệnh nhân viêm gan B mãn tính. Các phản ứng phụ được liệt kê dưới đây theo tần suất và hệ cơ quan. Các tần suất được xác định như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000) hoặc rất hiếm gặp (<1/10.000).
Rối loạn tiêu hóa |
|
Thường gặp |
Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc |
|
Thường gặp |
Mệt mỏi |
Rối loạn hệ thần kinh |
|
Rất thường gặp |
Nhức đầu |
Thường gặp |
Chóng mặt |
Rối loạn da và các tổ chức dưới da |
|
Thường gặp |
Phát ban, ngứa |
Rối loạn mật |
|
Thường gặp |
Tăng ALT |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
|
Thường gặp |
Đau khớp |
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các phản ứng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
DÙNG QUÁ LIỀU
Nếu dùng quá liều, quan sát bệnh nhân tìm dầu hiệu độc tố. Điều trị dùng quá liều tenofovir alafenamide bằng cách điều trị hỗ trợ theo triệu chứng, quan sát dấu hiệu sống còn và tình trạng lâm sàng. Tenofovir có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu với hệ số phân tách là 54%.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không áp dụng
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô mát, dưới 30oC. Bảo quản trong bao bì gốc.
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 30
Sản xuất tại
Mylan Laboratories Limited (FDF Unit-3)
Plot No. 11, 12 & 13, Indore Special Economic Zone, Pharma Zone, Phase-II, Sector-III, Pithampur – 454775, Dist. Dhar, Madhya Pradesh, Ấn Độ.
Để lại một phản hồi