NHẬN BIẾT ĐAU BỤNG CẤP MỘT CÁCH KHOA HỌC CHÍNH XÁC

Đau bụng được coi là một trong những lý do nhập viện thường gặp nhất. Tại Mỹ, năm 2003, tổng số 7,63 triệu bệnh nhân vào khoa cấp cứu thì có 6,7% là đau bụng. Bệnh sử và triệu chứng lâm sàng có lẽ không chỉ ra chẩn đoán xác định. Xét nghiệm thường quy thường không hữu ích.

I. NGUYÊN NHÂN

1. Nguyên nhân trong ổ bụng :

1. Ống tiêu hóa:

Bệnh Dạ dày-tá tràng ( viêm, loét, thủng, Ung thư ),GERD.

Bệnh ruột (Viêm, thủng , Tắc : dính, Bướu, nghẹt, xoắn ), Thiếu máu ruột, Hội chứng ruột kích thích, Ưng thư..

2. Đường mật:

Viêm túi mật, Nhiễm trùng đường mật, Sỏi đường mật, Viêm gan, Áp xe gan, U gan, Gan sung huyết, Ung thư đường mật.

3. Tụy: Viêm tụy, Nang giả tụy, U tụy.

4. Lách: Nhồi máu lách, vỡ lách, Lách to.

5. Tiết niệu- sinh dục: Đau quặn thận, Viêm Thận-Bể thận, Áp xe thận, Viêm Bàng quang, Viêm tuyến tiền liệt, Thai ngoài tử cung, Viêm vòi trứng, Áp xe Buồng trứng-vòi trứng, Nang buồng trứng (xoắn, vỡ).

6. Mạch máu: Phình-bóc tách Động mạch chủ, Nhồi máu mạc treo.

7. Viêm phúc mạc ( mọi nguyên nhân).

8. Viêm hạch mạc treo, Bệnh viêm vùng chậu, Thủ thuật, Áp xe cơ Psoas

2. Nguyên nhân ngoài ổ bụng :

1. Lồng ngực : Viêm cơ tim, nhồi máu cơ tim, viêm màng ngoài tim. Viêm phổi, màng phổi. Viêm thực quản, thủng thực quản

2. Thần kinh : đau rễ thần kinh (zona), u cột sống.

3. Chuyển hóa : urê huyết cao, nhiễm ceton acid, ngộ độc chì Porphyria.

4. Huyết học : thiếu máu tán huyết, bạch cầu cấp.

5. Rối loạn tâm thần.

II. CHẨN ĐOÁN

1. Khám lâm sàng :

1.1. Hỏi bệnh : – Cần khai thác đầy đủ các đặc điểm sau :

Thời gian, vị trí, hướng lan, cường độ, tính chất, yếu tố làm tăng giảm đau.

– Các triệu chứng kèm theo như: Sốt, kèm lạnh run; ói, tiêu chảy, táo bón hay bí trung đại tiện; khó thở; tiểu gắt- buốt

– Tiền căn: bệnh lý, phẫu thuật, chấn thương, tiền căn sản khoa, dùng thuốc (corticoide, Aspirin, kháng đông…)

1.2 Khám lâm sàng: :

1.2.1. Tổng quát :

– Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở.

– Dấu thần kinh thực vật : vẻ mặt tái nhợt, hốt hoảng, lo lắng, vã mồ hôi.

– Da niêm hồng hoặc tái nhợt của mất máu.

– Xuất huyết da niêm nếu nguyên nhân bệnh lý huyết học, sốt xuất huyết.

– Sốc nhiễm trùng nhiễm độc : Mạch nhanh, huyết áp tụt, nhiệt độ cao. Chi lạnh, da có thể nổi bông 1.2.2. Tư thế bệnh nhân :

– Nằm yên không dám cử động dù là nhẹ nhàng nhất ( cơn đau lá thành, viêm phúc mạc ), cong người (tư thế cò súng) trong viêm tụy cấp.

Cúi người chổng mông trong đau quặn thận, đau quặn mật.

1.2.3. Khám bụng :

* Nhìn : Bụng trướng, gõ đục (dịch báng), gõ vang (hơi). Bụng co cứng trong viêm phúc mạc. Có nhịp đập ( phình động mạch chủ).

* Nghe: Âm ruột tăng (tắc ruột), dấu óc ách (hẹp môn vị ), âm thổi (mạch máu).

* Sờ: Sờ tìm điểm đau nhiều nhất, tìm khối u, gan to, lách to. Bụng mềm hoặc gồng cứng. Đề kháng thành bụng , Cảm ứng phúc mạc trong bụng ngoại khoa.

* Gõ : – Gõ đục vùng thấp (dịch ổ bụng). Mất vùng đục trước gan ( thủng tạng rỗng).

* Thăm trực tràng và âm đạo ( đối với nữ):

– Dấu Douglas (+) : dịch ổ bụng, viêm phúc mạc

– Phát hiện u bướu trực tràng

– Máu bầm đen khi rút găng (viêm ruột hoại tử), phân đen (chảy máu tiêu hoá)

1.2.4. Các yếu tố nghĩ đến bụng ngoại khoa :

– Đau < 48 giờ đầu

– Đau không giảm hoặc tăng dần

– Tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc  Sốc

– Bụng : Co cứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc, tiếng kêu Douglas.

– Các dấu hiệu của nguyên nhân gây viêm phúc mạc, tắc ruột…

2. Xét nghiệm:

2.1. Thường quy :

– Công thức máu :chú ý Bạch cầu, Hct (Tình trạng nhiễm trùng, thiếu máu).

– BUN, creatinin, SGOT, SGPT, bilirubin (Suy gan, suy thận)

– Amylase máu, nước tiểu; Lipase (Viêm tụy cấp)

– Tổng phân tích nước tiểu (bệnh niệu khoa).

– Xquang ngực, ECG (bệnh lý lồng ngực, đặc biệt nhồi máu cơ tim)

– Siêu âm bụng (dịch tự do ổ bụng, Viêm phúc mạc, Viêm ruột thừa, Viêm túi mật, Phình động mạch chủ bụng, Bệnh phụ khoa).

– Xquang bụng đứng (thủng tạng rỗng, Tắc ruột).

2.2. Xét nghiệm đặc hiệu :

– Chụp thận – bể thận có cản quang (IVP/ UIV) (Sỏi thận, Sỏi niệu quản).

– Chụp Xquang ống tiêu hóa có cản quang: (bệnh dạ dày, tá tràng).

– CT bụng: Viêm tụy cấp, U gan vỡ, Viêm túi mật, sỏi mật, Thủng trạng rỗng, viêm ruột thừa, Áp xe, Phình-bóc tách ĐM chủ, …

– Dịch ổ bụng : soi tươi nhuộm Gram (viêm phúc mạc nguyên phát do vi trùng phế cầu, liên cầu và vi trùng lao). Thử Amylase dịch báng (viêm tụy).

– Men tim: loại trừ nhồi máu cơ tim

– Nội soi dạ dày tá tràng: chẩn đoán Viêm DD-TT, GERD.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*